Dịch vụ của chúng tôi chú trọng nguồn nhân sự cho quý doanh nghiệp
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT
Hợp đồng lao động là văn bản thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, trong đó quy định điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Hợp đồng lao động được ký kết theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, phù hợp với các quy định của pháp luật lao động. Hãy cùng tìm hiểu những thông tin nào cần lưu ý trong một bản hợp đồng lao động nhé!
Người lao động chắc chắn không thể bỏ qua những nội dung sau trong một hợp đồng lao động:
1. Tên và địa chỉ của đại diện doanh nghiệp/ người sử dụng lao động:
Nội dung đầu tiên mà người lao động cần quan tâm chính là thông tin về doanh nghiệp, người sử dụng lao động. Về phần thông tin này của hợp đồng, sẽ có 2 trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Cá nhân thuê/ mướn người lao động. Nội dung phải đầy đủ các thông tin cá nhân của người thuê/ mướn gồm: họ & tên, CMND/ CCCD hoặc hộ chiếu được cấp.
- Trường hợp 2: Doanh nghiệp thuê/ mướn người lao động. Bạn cần phải làm rõ các nội dung như sau: tên doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, họ & tên người đại diện, chức danh, quốc tịch, địa chỉ, ngày tháng năm sinh.
2. Giấy tờ hợp pháp của người lao động:
Đối với người lao động trên 18 tuổi, các thông tin trong hợp đồng cần được liệt kê rõ bao gồm: họ & tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, địa chỉ cư trú, CMND/ CCCD hoặc số hộ chiếu.
Đối với lao động dưới 18 tuổi, bạn cần phải cung cấp thông tin cá nhân của người đại diện theo pháp luật và văn bản của người lao động dưới 18 tuổi đồng ý để người đại diện thay mặt giao kết hợp đồng.
3. Công việc cụ thể & địa điểm làm việc:
Đây là một trong những hạng mục quan trọng trong hợp đồng lao động mà bạn cần lưu ý. Ở phần thông tin này, chi tiết các công việc thuộc về phần trách nhiệm của bạn sẽ được nêu rõ. Bên cạnh đó, địa điểm làm việc cũng cần được chú ý. Nếu tính chất công việc cần di chuyển nhiều nơi hoặc không cố định địa điểm làm việc, hợp đồng lao động cũng cần làm rõ, để tránh những thắc mắc, rắc rối trong quá trình làm việc.
4. Thời hạn hợp đồng:
Với hợp đồng có xác định thời hạn, người sử dụng lao động cần phải nêu rõ thời gian bắt đầu và thời điểm kết thúc hợp đồng. Đối với loại hợp đồng này, doanh nghiệp/ người sử dụng lao động chỉ được quyền ký với người lao động tối đa 2 lần. Sau 2 lần, hợp đồng lao động có thời hạn sẽ được chuyển bằng hợp đồng vô thời hạn.
Đối với hình thức hợp đồng không xác định thời hạn thì doanh nghiệp/ người sử dụng lao động cần ghi rõ thời điểm hợp đồng bắt đầu có hiệu lực.
5. Mức lương và hình thức trả lương:
Hợp đồng cần ghi cụ thể, rõ ràng về mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương kèm các khoản phụ cấp, mức lương tăng ca (nếu có). Bên cạnh đó, bạn cũng cần chú ý đến hạng mục nâng bậc, tăng lương trong hợp đồng. Thông tin về hạng mục này cần làm rõ về: điều kiện, thời gian, thời gian, thời điểm và mức lương sau khi nâng bậc mà cả hai bên đã thỏa thuận. Nếu công ty không thanh toán lương và thực hiện đúng với điều khoản hợp đồng đã được thỏa thuận và ký kết, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt.
6. Thời gian làm việc & nghỉ ngơi:
Ở hạng mục này, người lao động cần chú ý các nội dung sau: quy định về thời gian làm việc trong ngày, trong tuần, và thời gian nghỉ ngơi trong giờ làm, nghỉ lễ, tết, nghỉ phép và nghỉ hưởng lương,…
7. Chính sách đóng bảo hiểm:
Mỗi công ty đều sẽ có mức đóng bảo hiểm khác nhau cho nhân viên, tuy nhiên mức đóng tối thiểu cần tuân thủ theo quy định pháp luật Việt Nam. Có 3 loại bảo hiểm người lao động cần cân nhắc trong hợp đồng: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.
8. Đào tạo, bồi dưỡng trình độ chuyên môn:
Nếu người lao động cần đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn thì hợp đồng lao động cần ghi rõ ràng các nội dung đào tạo, thời gian và kinh phí đào tạo.
Ngoài ra, với đặc thù vị trí, ngành nghề đặc biệt thì hợp đồng cần quy định cụ thể các trang bị bảo hộ, đảm bảo an toàn cho người lao động.
* Các điều lưu ý khác:
- Hợp đồng lao động phải được ký kết dưới dạng văn bản. Hợp đồng sẽ được làm thành 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản, trừ trường hợp có quy định khác được nêu trong hợp đồng. Đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 3 tháng, hai bên có thể thực hiện hợp đồng lao động bằng lời nói.
- Bảo mật thông tin: Bộ Luật Lao Động hiện nay đã quy định ở điều 23: “Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật, thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp người lao động vi phạm.”